ƯU ĐIỂM
Giảm thời gian ngừng máy
Điểm kết tinh Freon và nhiệt độ rót chảy rất thấp giúp duy trì tính lưu động của nhớt và ngăn ngừa hình thành cặn sáp, đảm bảo sự vận hành hiệu quả của giàn bay hơi và độ sạch của đường ống và các thiết bị kiểm soát tác nhân lạnh. Khả năng bôi trơn tốt giúp chống lại sự mài mòn các chi tiết máy nén.
Kéo dài tuổi thọ máy nén và gioăng phớt
Độ bền nhiệt tuyệt hảo giúp giảm thiểu sự hình thành cặn bùn, gôm và véc ni.
Kéo dài thời gian sử dụng nhớt
Khả năng chống ô xy hóa tuyệt vời giúp chống lại sự hóa đặc của dầu và sự hình thành cặn bẩn, đảm bảo kéo dài định kỳ thay nhớt.
Giảm chi phí
Khả năng sử dụng cho nhiều loại tác nhân lạnh sẽ giảm thiểu sự tồn kho và tránh được việc sử dụng nhầm dầu.
ỨNG DỤNG
- Các máy nén của máy làm lạnh, loại rô to hoặc pít tông
- Hệ thống điều hòa
- Các máy nén của máy làm lạnh dùng tác nhân lạnh chlorofluorocarbons (CFCs)
- Các máy nén của máy làm lạnh dùng tác nhân lạnh a-mô-ni-ắc, carbon dioxide, sulfur dioxide hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), hoặc ethylene chloride
Các hệ thống dùng tác nhân lạnh HFC như HFC 134a thì được khuyến nghị dùng nhớt Capella HFC của Texaco.
Đối với các hệ thống lạnh công nghiệp lớn dùng a-mô-ni-ắc thì dầu Ammonia Refrigeration Oil hay Capella A có thể sẽ cho hiệu năng tốt hơn.
Không dùng cho các máy nén cung cấp khí để thở
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CAPELLA® WF | |||
CÁC ĐẶC TÍNH CHÍNH | |||
Cấp độ nhớt ISO | 32 | 46 | 68 |
Mã sản phẩm | 520401 | 520403 | 520404 |
Chỉ số a-xít, mg KOH/g | 0.01 | 0.01 | 0.01 |
Điểm chớp cháy cốc hở, °C | 186 | 194 | 198 |
Điểm kết tinh Freon, °C | -60 | -55 | -50 |
Điểm rót chảy, °C | -39 | -36 | -30 |
Độ nhớt, | |||
mm²/s ở 40°C | 31.0 | 46.8 | 65.0 |
mm²/s ở 100°C | 4.5 | 5.6 | 6.7 |
Chỉ số độ nhớt | 9 | 20 | 24 |
Độ cách điện, KV tối thiểu | 40 | 40 | 40 |
CÁC TIÊU CHUẨN HIỆU NĂNG
- British Standard BS 2626:1992, Type A Lubricant
- APV – Baker (ISO VG 68)
- Bitzer Kuhlmaschinenbau (ISO VG 32, 46, 68)
- Bock
- Carrier (ISO VG 32)
- Copeland (ISO VG 32)
- Gram (ISO VG 68)
- Grasso (ISO VG 68)
- Linde
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Trong các máy nén lạnh kiểu pít tông và rô to, việc nhớt bôi trơn lọt vào hệ thống tuần hoàn tác nhân lạnh là điều không tránh khỏi và có thể làm hạn chế khoảng nhiệt độ khả dụng.
Một số tác nhân lạnh, chẳng hạn như am-mô-ni-ắc và các chất HCFC, khó trộn lẫn với nhớt.Trong trường hợp này nhiệt độ thấp nhất mà hệ thống có thể hoạt động là nhiệt độ mà tại đấy nhớt bắt đầu đông đặc và và bám vào bề mặt thiết bị bay hơi hoặc xung quanh van giản nở. Ở những hệ thống này hiệu năng hoạt động tốt dưới nhiệt độ đông đặc của dầu tùy thuộc vào khả năng thổi khí nóng từ máy nén lên thiết bị bay hơi theo chu kỳ để làm tan lượng nhớt đông đặc tại đó. Capella WF 68 đã được dùng trong những hệ thống như vậy với nhiệt độ xuống đến -50°C.
Khi tác nhân lạnh có tính năng trộn lẫn với nhớt ở mức trung bình hoặc cao như trường hợp của CFC, thì tác nhân lạnh thường sẽ pha lẫn với nhớt đủ để tránh đông đặc. Trong trường hợp này nhiệt độ mà tại đấy các tinh thể sáp trong hỗn hợp lắng xuống và bắt đầu tích tụ sẽ là nhiệt độ giới hạn. Vì vậy nhiệt độ hoạt động tối thiểu của hệ thống làm lạnh mà nhớt bôi trơn cho máy nén lạnh kiểu pít tông và rô to có thể sử dụng được xác định bằng điểm kết tinh Freon của nhớt.
Cho các hệ thống lạnh công nhiệp lớn dùng a-mô-ni-ắc, hiệu năng siêu việt có thể đạt được với nhớt Ammonia Refrigeration Oil là một sản phẩm gốc paraffin được sản xuất riêng cho ứng dụng này. Cho các hệ thống lạnh a-mô-ni-ắc có nhiệt độ thiết bị bay hơi xuống tới -50°C, nhớt Capella A của Caltex được khuyến nghị.
Ngoài các đặc tính nhiệt độ thấp tốt, độ khô cũng rất quan trọng đối với nhớt lạnh. Capella WF được xuất xưởng với lượng ẩm hòa tan cực kỳ thấp, nhưng bất kỳ sự tiếp xúc nào với không khí do bình chứa không được đóng kín cũng gây hấp thụ nước nhanh chóng. Quá trình vận chuyển, tồn trữ và xử lý phải giảm tối đa khả năng tiếp xúc với không khí và độ ẩm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.