KIẾN THỨC VÀ CÁCH LỰA CHỌN MỠ CHỊU NHIỆT
Công ty CP Mai An Đức chuyên cung cấp các loại Mỡ chịu nhiệt của các thương hiệu nổi tiếng như Kluber, Molygraph,… Bài viết này, tôi xin chia sẻ một số kiến thức về mỡ chịu nhiệt qua nghiên cứu học hỏi và trải nghiệm thực tế như sau:
I. KHÁI NIỆM VỀ MỠ CHỊU NHIỆT
- Khái niệm:
- Mỡ chịu nhiệt là sản phẩm của quá trình pha chế giữa dầu gốc cao cấp, chất làm đặc và hệ phụ gia với khả năng nổi bật là bôi trơn, chống ma sát, chống ăn mòn và các tính năng trên không bị thay đổi khi mỡ làm việc ở nhiệt độ cao,
- Mỡ chịu nhiệt có dạng bán rắn, là một loại vật liệu bôi trơn, thể đặc nhuyễn, nặng hơn dầu nhờn, nó có khả năng làm giảm hệ số ma sát xuống nhiều lần (kém hơn dầu nhờn).
- Các sản phẩm Mỡ chịu nhiệt có cấu trúc bền vững của loại mỡ này giúp cho chúng đặc biệt thích hợp cho các ổ bi các loại khớp xoay và lắc, các ổ đỡ chịu tải nặng, tốc độ chậm hoặc trung bình và đặc biệt hữu hiệu trong việc phòng tránh ổ đỡ bị hỏng do sự rung động quá mức hoặc tải va đập,vận hành ở tốc độ cao và nhiệt độ cao.
- Thành phần mỡ chịu nhiệt:
MỠ CHỊU NHIỆT = DẦU GỐC + PHỤ GIA + CHẤT LÀM ĐẶC
(60-95%) (0,5-10%) (5-25%)
- Dầu gốc:
+ Dầu gốc khoáng
+ Dầu gốc tổng hợp
+ Dầu thực vật
- Chất làm đặc:
+ Chất làm đặc gốc xà phòng: Đáp ứng yêu cầu không bị chảy ở nhiệt độ cao và phải trải qua trạng thái dẻo trướckhi sang trạng thái lỏng, nhỏ giọt.
+ Chất làm đặc gốc sáp: Các chất làm đặc gốc sáp là sản phẩm của hidrocacbon có phân tử lớn ở thể rắn; các loại chất làm đặc gốc sáp này cũng được chia thành hai loại:
- Các hợp chất paraphin: có nhiệt độ nóng chảy thấp
- Các hợp chất ozokerit : có nhiệt độ nóng chảy cao
Thông thường mỡ gốc sáp có tính ổn định tốt hơn mỡ gốc xà phòng, do đó người ta thường dùng nó làm mỡ bảo quản.
- Phụ gia:
+ Phụ gia chịu nhiệt
+ Phụ gia chống oxi hóa
+ Phụ gia chống gỉ
+ Phụ gia thụ động hóa bề mặt.
+ Phụ gia tăng cường bám dính.
+ Phụ gia chịu cực áp EP
+ Phụ gia màu sắc.
II. TƯ VẤN LỰA CHỌN MỠ CHỊU NHIỆT PHÙ HỢP:
- Tác hại của việc lựa chọn sai loại mỡ chịu nhiệt:
- Việc sử dụng mỡ chịu nhiệt kém chất lượng gây ra những tác hại vô cùng khủng khiếp như giảm tuổi thọ của thiết bị, máy móc hay gặp sự cố trong quá trình sử dụng. Mỡ bị chảy hoặc cháy. Tạo xỉ than đen vón cục gây kẹt, ăn mòn thiết bị. Việc thay thế thiết bị đôi khi rất tốn kém. Không đảm bảo tiến độ sản xuất và và năng suất của máy, chưa kể đến những đánh giá không tốt từ quản lý hay sếp của bạn. Vì vậy, hãy cân nhắc kỹ để đưa ra quyết định đúng. Mỡ chịu nhiệt tốt giá sẽ không bao giờ rẻ.
- Vì vậy trước khi lựa chọn loại mỡ chịu nhiệt phù hợp bạn cần phải xác định rõ những vấn đề như sau:
+ Xác định mức nhiệt của thiết bị khi hoạt động liên tục, và đạt giới hạn nhiệt độ tối đa;
+ Thời gian hoạt động liên tục của thiết bị là bao lâu (bao lâu sẽ dừng cho máy nghỉ ngơi);
+Vật liệu để bôi trơn (kim loại gì hay nhựa, cao su,…);
+Bôi trơn ở vị trí nào;
+Môi trường có nhiễm nước, bụi bẩn hay axit bazo không;
+Ngoài chịu nhiệt, mỡ có cần chịu tải nặng, giảm ồn hay yêu cầu gì khác hay không;
+Thiết bị có dùng trong ngành thực phẩm – dược phẩm không.
- Cách lựa chọn:
- Đa số mỡ trên thị trường được làm từ gốc lithium và calcium, ưu điểm giá thành rẻ. Và khả năng chịu nhiệt liên tục của gốc lithium và calcium từ 120-180 độ C, trong khoảng ngắn hạn có thể lên tới trên 200 độ. Nhưng nếu thiết bị bạn hoạt động liên tục thì đây không phải là sự lựa chọn đúng. Dĩ nhiên trong điều kiện bạn chấp nhận giá thành rẻ và bôi trơn liên tục, có thể phải tái bôi trơn liên tục hàng ngày, thậm chí hàng giờ. Giá thành rất rẻ từ 100-200 ngàn thậm chí dưới 100 ngàn mỗi kg.
- Mỡ có dầu gốc tổng hợp ưu điểm là khả năng chịu nhiệt lâu bền, nhiệt độ hoạt động liên tục 200-300 độ, trong ngắn hạn có thể lên tới 1000 độ. Nhược điểm, giá thành rất cao.
- Nếu bạn cần loại mỡ chịu nhiệt tốt, bôi trơn lâu dài thì hãy cân nhắc sử dụng mỡ chịu nhiệt gốc tổng hợp: Vì giá thành rất cao, nên một số loại mỡ gốc tổng hợp bắt buộc phải thử để xem tính tương thích với thiết bị. Giá mỗi kg mỡ tổng hợp từ vài triệu lên đến vài chục triệu. Thời gian tái bôi trơn kéo dài tới vài tháng, thậm chí cả năm. Bảo vệ thiết bị hiệu quả.
- Không nên ước lượng mà phải xác định nhiệt độ hoạt động chính xác của ứng dụng: Đa phần mọi người thường hay nói quá lên về nhiệt độ hoạt động của bộ phận cần bôi trơn dẫn đến rất khó để lựa chọn sản phẩm mỡ bôi trơn chịu nhiệt phù hợp. Việc xác định chính xác nhiệt độ của bộ phận bôi trơn sẽ giúp việc lựa chọn mỡ bôi trơn dễ dàng hơn rất nhiều.
- Nên kết hợp với nhà cung cấp dầu mỡ để khảo sát và lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất: Việc yêu cầu nhà cung cấp dầu mỡ bôi trơn đề xuất sản phẩm phù hợp và đưa ra cam kết về chất lượng trong khi không cho họ khảo sát ứng dụng cần bôi trơn chính là đang làm khó chính mình vì khả năng gặp sự cố với mỡ bôi trơn là rất cao vì nhà cung cấp không có đủ dữ liệu để lựa chọn sản phẩm phù hợp cho khách hàng.
- Xác định lượng mỡ bôi trơn phù hợp cho vòng bi bạc đạn để tránh các sự cố khi sử dụng mỡ: Đôi khi sự cố bôi trơn xảy ra là do việc sử dụng sai lượng mỡ bôi trơn chứ không phải khả năng chịu nhiệt của mỡ. Việc thiếu hoặc dư chất bôi trơn đều ảnh hưởng tiêu cực đến vòng bi, bạc đạn.
- Nên đến tận kho bãi của nhà cung cấp mỡ chịu nhiệt để khảo sát và được tư vấn tốt nhất: Việc đến tận nơi để khảo sát kho bãi nhà cung cấp là rất cần thiết vì sẽ giúp đánh giá được năng lực nhà cung cấp và được tư vấn lựa chọn sản phẩm mỡ bôi trơn phù hợp nhất.
- Quan niệm sai lầm về mỡ chịu nhiệt: Nhiều người thường thử khả năng chịu nhiệt của mỡ bôi trơn bằng cách đốt trực tiếp mỡ bằng ngọn lửa và đánh giá sản phẩm kém chất lượng nếu mỡ bị cháy. Đây là một quan điểm rất sai lầm vì nhiệt độ của ngọn lửa cao từ 600-800 độ C, hơn nữa trong điều kiện hoạt động thực tế thì mỡ bôi trơn không tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa nên cách thử này là không nói lên dc chất lượng của mỡ bôi trơn.
- Giới thiệu các loại mỡ chịu nhiệt do Công ty CP Mai An Đức cung cấp:
- Mỡ chịu nhiệt độ cao cho vòng bi bạc đạn Molygraph SHG 200s:
+ Công ty CP Mai An Đức chuyên cung cấp sản phẩm mỡ chịu nhiệt Molygraph SHG 200s gốc Calcium Sulfonate của Công ty Anand Engineers ( Nhà sản xuất dầu mỡ đặc chủng lớn nhất Ấn Độ).
+ Molygraph SHG 200s chịu nhiệt đến 250 độ C và được sử dụng cho các ứng dụng có nhiệt độ hoạt động từ 250-300 độ C.
+ Molygraph SHG 200s có tính kháng nước rất tốt, chịu tải cao , không gây ăn mòng nên mạng lại sử bảo vệ tối ưu nhất cho vòng bi trong điều kiện hoạt động khắc nghiệt nhất.
+ Molygraph SHG 200s có thành phần dầu gốc có độ nhớt ISO460 và hệ phụ gia chịu cực áp đặc biệt nên khả năng chịu tải, bảo vệ vòng bi bạc đạn rất tốt.
Bao bì: 5Kg, 20Kg
- Mỡ chịu nhiệt độ cao cho các ứng dụng chống hàn dính Molygraph Kopal 1000:
+ Công ty CP Mai An Đức chuyên cung cấp sản phẩm mỡ chịu nhiệt chống dính Molygraph Kopal 1000 được sử dụng cho các ứng dụng bôi trơn chống kẹt dính bulong ốc vít, bôi trơn chống dính cho máy đùn ép nhôm…
+ Molygraph Kopal 1000 có khả năng chịu nhiệt độ cao lên đến 1100 độ C và được sử dụng để thay thế cho các sản phẩm mỡ chịu nhiệt chống dính Molykote 1000 Paste, Molykote P 37, Belray High Temperature Anti Seize…
+ Ứng dụng của Molygraph Kopal 1000:
- Sử dụng để bôi trơn các bộ phận chuyển động chậm
- Bôi trơn bánh răng hộp số , lưỡi gà, trục khuỷu, vòng bi, giá đỡ, bánh răng cưa, trục liên kết.
- Bôi trơn đinh, ốc vít, các khớp nối, các bộ phận bằng thép không gỉ.
- Bôi trơn các kết nối đinh ốc ở khu vực nhiệt độ cao như đường ống hơi, máy phát điện, đầu động cơ, ống thoát, tuabin khí và các khu vực kết nối như trục van cho hơi nước
- Bôi trơn các thiết bị trên biển, những nơi có nhiệt độ lạnh hay nước biển…
Bao bì 20Kg
III. LỢI ÍCH CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM DẦU MỠ NHỜN CỦA CHÚNG TÔI
- Hỗ trợ tư vấn và training về kiến thức dầu mỡ nhờn cho cán bộ kỹ thuật và vận hành tại Nhà máy khi khách hàng có yêu cầu.
- Tiến hành Test mẫu dầu mỡ nhờn để so sánh chất lượng với sản phẩm khách hàng đang sử dụng để đưa ra quyết định sử dụng sản phẩm phù hợp.
Mọi thắc mắc Kỹ thuật và yêu cầu báo giá các sản phẩm dầu mỡ nhờn của Công ty Cổ Phần Mai An Đức xin vui lòng liên hệ
Hotline 0989278490
Trân trọng!!!