Tại sao gọi dầu thủy lực là dầu nhớt 10? Dầu nhớt 10 là gì?

Dầu nhớt 10, một thuật ngữ quen thuộc đối với những người quan tâm đến bảo dưỡng động cơ và hệ thống thuỷ lực. Chúng ta thường nghe đến “dầu nhớt 10” nhưng không biết nguồn gốc của tên gọi này ra sao và câu hỏi tự nhiên đặt ra là tại sao Dầu thuỷ lực lại có tên gọi là dầu nhớt 10? Để hiểu rõ hơn về nguồn gốc của tên gọi này và định nghĩa về dầu nhớt 10, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây 

Tại sao gọi dầu thủy lực là dầu nhớt 10?

Trước đây khi di chuyển máy móc để khai thác ở những nơi địa hình đồi núi, nhiều cây cối, hiểm trở là việc vô cùng khó khăn. Nên việc đơn giản chủng loại thiết bị và dầu nhớt là cần thiết. Dầu nhớt 10 được thiết kế để vừa dùng bôi trơn cho động cơ, vừa dùng cho cả hệ thống thủy lực. Và ở Việt Nam cũng vậy, loại dầu này đã được dùng từ rất lâu. Việc các thợ máy thường gọi dầu nhớt nhớt 10 thay cho dầu thủy lực cũng bắt nguồn từ đó.

Ví dụ cho nhớt 10:

Sản phẩm Caltex Delo® TorqForce SAE 10W

  • Dầu nhớt 10 (dầu thủy lực) bắt nguồn từ dầu SAE 10W 

  • Độ nhớt của dầu SAE 10W ở 40°C là 43.3 Cst (độ nhớt này quy đổi theo ISO tức bằng VG 46, độ nhớt thông dụng cho hệ thống thuỷ lực)
Dầu nhớt 10 Caltex Delo TorqForce SAE 10W
Dầu nhớt 10 Caltex Delo TorqForce SAE 10W

Dầu nhớt 10 là gì?

Dầu nhớt 10 (Nhớt thuỷ lực) là loại dầu nhớt được chế xuất nhằm mục đích chính là truyền tải năng lượng trong các hệ thống truyền tải cơ năng và năng lượng như Piston xy lanh… Trong quá trình hoạt động, dầu thuỷ lực còn có các tác dụng khác như giảm ma sát trong các hệ thống truyền lực, chống mài mòn, chống ăn mòn. Ngoài ra trong quá trình hoạt động hệ thống truyền động, truyền năng lượng còn sinh ra nhiệt rất lớn, điều này đòi hỏi dầu thuỷ lực còn phải có một chức năng khác đó là làm mát.

Thành phần chính của dầu thuỷ lực (Dầu nhớt 10) là dầu gốc khoáng, chiếm đến 80% đến 90% Các chất phụ gia có trong dầu như chất phụ gia tăng khả năng chống ăn mòn, tăng khả năng chống mài mòn, tăng khả năng chịu nhiệt, tăng khả năng chống cháy và tăng khả năng làm mát cho hệ thống.

Các đặc tính cơ bản của dầu nhớt 10 là gì?

  • Bôi trơn tốt.
  • Chịu mòn tốt.
  • Độ nhớt phù hợp.
  • Hạn chế sự ăn mòn tốt.
  • Chống tạo bọt khí tốt.
  • Tách nước tốt.

Cách chọn dầu nhớt 10 tốt nhất:

  • Độ nhớt yêu cầu
  • Nhiệt độ vận hành có yêu cầu dầu chống cháy không
  • Khuyến cáo của nhà sản xuất máy
  • Tính tương thích với vật liệu trong hệ thống
  • Môi trường nơi hệ thống vận hành.
  • Nguồn gốc, thương hiệu sản phẩm dầu thủy lực
  • Tính tương thích với vật liệu trong hệ thống thủy lực
  • Giá thành sản phẩm, chi phí thay dầu
  • Các ưu điểm của dầu như: tuổi thọ dầu cao, khả năng chống oxi hóa, tách khí, chống tạo bọt.

Trong các yêu cầu trên thì yếu tố quan trọng nhất của dầu nhớt 10 là độ nhớt của dầu phải không thay đổi nhiều với sự thay đổi của nhiệt độ. Môi trường nơi máy móc thiết bị sử dụng và các yêu cầu của bộ phận thủy lực sử dụng trong hệ thống truyền động thủy lực quyết định việc lựa chọn loại độ nhớt sao cho phù hợp. Việc lựa chọn dầu nhớt 10 đúng với yêu cầu kỹ thuật của máy móc là vô cùng quan trọng: Chọn đúng dầu thuỷ lực giúp máy hoạt động tốt hơn, làm tăng tuổi thọ máy và chu kỳ thay Nhớt thuỷ lực.

Nhiệm vụ của dầu nhớt 10 trong hệ thống thủy lực:

Ngoài nhiệm vụ chính là truyền dẫn năng lượng, dầu nhớt 10 còn còn có tác dụng: bôi trơn, chống ăn mòn, chống mài mòn, ổn định nhiệt, chống oxy hóa, chống tạo bọt, tách nước, tách khí, khả năng lọc tốt.

Sơ đồ nhiệm vụ của dầu nhớt 10 trong hệ thống thuỷ lực

Sơ đồ nhiệm vụ của dầu nhớt 10 trong hệ thống thuỷ lực
Sơ đồ nhiệm vụ của dầu nhớt 10 trong hệ thống thuỷ lực

Chú thích:

  • A – Bồn dầu
  • B – Motor điện
  • C – Bơm dầu
  • D – Van an toàn
  • E – Lọc dầu
  • F – Van tiết lưu
  • G – Van điều hướng
  • H – Xy lanh

Các hư hỏng trong hệ thống thủy lực thường gặp phải

Trong các hư hỏng trong hệ thống thủy lực thì có tới 70% nguyên nhân chính là liên quan tới nhớt 10.

  • Độ nhớt: quá cao hay quá thấp (liên hệ với NCC để được tư vấn rõ hơn ).
  • Dầu nhiễm bẩn (điều kiện vận hành nhiều bụi bẩn).
  • Dầu nhiễm nước (khả năng bôi trơn xuống mức kém nhất).
  • Lẫn bọt khí (các bong bóng khí và rỗ xâm thực, chuyển động không trơn tru).
  • Nhiệt độ cao (dẫn đến phân hủy nhiệt, tăng oxy hóa, tạo cặn vecni).

Việc lựa chọn dầu nhớt 10 chất lượng cũng sẽ giúp bạn yên tâm hơn trong quá trình vận hành máy móc, hệ thống. Giúp kéo dài tuổi thọ dầu, bảo vệ và kéo dài tuổi thọ máy móc. Bạn sẽ tiết kiệm được chi phí bảo trì, bảo dưỡng.

Lựa chọn dầu nhớt 10 (dầu thủy lực) nào tốt nhất?

Công ty CP Mai An Đức là đại lý ủy quyền phân phối các sản phẩm dầu nhớt 10 (dầu thủy lực) của các thương hiệu : Caltex, Total, Shell, Mobil, United Oil, Power Horse… cùng tìm hiểu qua một số sản phẩm của chúng tôi qua thông tin dưới đây:

Dầu nhớt 10 Caltex Hydraulic Oil AW 32/46/68

Dầu nhớt 10 Caltex Hydraulic Oil AW 32/46/68 là dầu thủy lực chống mài mòn của Caltex được pha chế đặc biệt để sử dụng cho các hệ thống thủy lực áp suất cao di động và tĩnh tại…

Ưu điểm Dầu nhớt 10 Caltex Hydraulic Oil AW 32/46/68

  • Hệ phụ gia chống mài mòn hữu hiệu giúp giảm thiểu mài mòn để bảo vệ bề mặt khi tải trọng phá vỡ màng dầu bôi trơn.
  • Hệ phụ gia chống ô xy hóa và chống gỉ hiệu năng cao giúp hạn chế sự hình thành các hạt mài mòn phát sinh từ cặn bám, gỉ sét, cặn va-ni và cặn bùn do sự xuống cấp dầu gây ra. Những cặn này có thể làm hỏng bề mặt thiết bị, gioăng-phớt và phin lọc trước thời hạn.
  • Khả năng tách nước tốt và ổn định mang lại tính năng lọc sạch tuyệt vời ngay cả khi dầ u bị nhiễm nước. Tính năng chống tạo bọt và thải bỏ không khí tốt bảo đảm sự vận hành êm và hiệu quả cho hệ thống.
  • Hydraulic Oil AW được thiết kế cho các hệ thống cần mức bổ sung dầu cao do rò rỉ, bục gioăng-phớt hoặc ống, khi không yêu cầu định kỳ sử dụng dầu kéo dài. Nếu thiết bị làm việc ở điều kiện khắc khe với nhiệt độ cao hơn và cần có định kỳ thay dầu kéo dài hoặc sự chấp thuận đầy đủ của các nhà chế tạo thì nên lựa chọn dầu Rando® HD.
Dầu nhớt 10 Caltex Hydraulic Oil AW 68
Dầu nhớt 10 Caltex Hydraulic Oil AW 68

Dầu nhớt 10 United Hydro Vesta Hydraulic Oil H 32/46/68

Dầu nhớt 10 United Hydro Vesta Hydraulic Oil H 32/46/68 được pha chế theo một công thức đặc biệt để có khả năng chống mài mòn vượt trội và thời gian sử dụng dài đáp ứng được hầu hết tất cả các ứng dụng khắc nghiệt

Ưu điểm dầu nhớt 10 United Hydro Vesta Hydraulic Oil H 32/46/68

  • Ngăn ngừa hao mòn
  • Bảo vệ chống lại sự rỉ sét & ăn mòn
  • Chống tạo bọt
  • Tính kinh tế

Các tiêu chuẩn kỹ thuật United Hydro Vesta Hydraulic OIl H 68 đạt được

• Denison HF-0
• Denison HF-1
• Denison HF-2
• Denison T-6H20C Hybird Pump
• DIN 51524 Part I ( HL ) & II ( HLP)
• DIN 51589 Part I at 6 min level (ISO 46)
• Vickers M-2950-S
• Vickers Vane Pump test (DIN 51589) Part II at 4.4 mg level(H46)
• Vickers 35VQ25A(H46)
• AFNOR NF E 48-603 ( HL)
• Cincinnati Machine P-68
• Cincinnati Machine P-69
• Cincinnati Machine P-70
• US steel 127 & 136
• FZG A/8.3/90 Load test (DIN 51354) at 12th Stage level

Dầu nhớt 10 Total Azolla ZS 32/46/68

Dầu nhớt 10 Total Azolla ZS 32 46 68 là loại dầu thuỷ lực dùng cho các hệ thống thuỷ lực làm việc trong điều kiện vô cùng khắc nghiệt như máy công cụ, máy ép khuôn, máy dập, các thiết bị công nghiệp và các thiết bị công trình

Ưu điểm dầu nhớt 10 Total Azolla ZS 32/46/68

  • Tính chất chống mài mòn tốt giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị.
  • Độ ổn định nhiệt tuyệt hảo tránh tạo cặn ngay cả khi nhiệt độ tăng cao.
  • Độ ổn định ôxy – hoá cao giúp kéo dài tuổi thọ của dầu.
  • Dầu có thể được lọc dễ dàng ngay cả khi lẫn nước.
  • Độ ổn định thuỷ phân hữu hiệu giúp tránh nghẹt bộ lọc.
  • Chống gỉ và chống ăn mòn thiết bị.
  • Chống tạo bọt và giải phóng khí nhờ các phụ gia không chứa sillicon.
  • Tính tách nhũ tốt đảm bảo tách nước nhanh nếu có lẫ nước trong hệ thống.
Dầu nhớt 10 Total Azolla ZS 32/46/68
Dầu nhớt 10 Total Azolla ZS 32/46/68

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã biết được nguồn gốc tên gọi của dầu nhớt 10 và định nghĩa về dầu nhớt 10 là gì. Mong kiến thức, thông tin của chúng tôi mang lại có thể giải đáp được thắc mắc của các bạn.

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *